Các loại thép làm dao tốt nhất : Đặc tính và so sánh

Từ kiểu thiết kế, độ dài lưỡi, kiểu dáng tay cầm … cho tới quốc gia xuất xứ, có rất nhiều yếu tố bạn sẽ cân nhắc khi chọn mua một con dao mới. Tuy nhiên, đâu mới là chất thép tốt nhất cho dao?

Chất thép đã bao giờ là bí ẩn với bạn chưa? 20CV có khác gì so với M4? Có phải bạn vẫn nghĩ Crucible chỉ là tên một vở kịch của Arthur Miller? Hay nghe Bohler-Uddeholm có vẻ giống như tên một loại pho mát bốc mùi?

Đừng lo lắng – Chúng ta sẽ vén màn bí ẩn của tất cả các loại thép dao tốt nhất. Mục đích cuối cùng là để bạn có thể tìm ra mẫu dao lý tưởng nhất dành cho mình. Học thuộc nằm lòng bảng thông số của tất cả các loại thép trong bài viết này thì bạn đã chinh phục được 50% tấm bằng chuyên gia luyện kim rồi đấy. À không…không hẳn , nhưng sao cũng được, giờ thì bắt đầu thôi.

CÁC YẾU TỐ

Lưỡi dao được chế tạo để cắt – đó là điều hiển nhiên. Khi nó hoàn thành tốt nhiệm vụ đó rồi, người ta sẽ quan tâm tới 4 yếu tố chính để quyết định chất lượng thép làm dao.

EDGE RETENTION ( KHẢ NĂNG GIỮ LƯỠI )

Edge Retention (khả năng giữ lưỡi) là thông số giúp cho con dao của bạn có thể giữ độ sắc bén trong quá trình sử dụng. Bất kể khi bạn dọc giấy, vót que, cắt dây hay làm thứ gì đi chăng nữa, chẳng ai thích thú với một con dao cùn cả. Hiệu suất giữ lưỡi sẽ thay đổi phụ thuộc vào loại thép, càng cao cấp sẽ giữ lưỡi càng tốt và ngược lại.

TOUGHNESS ( ĐỘ CỨNG )

Thép càng cứng thì chống chịu lại việc bị bẻ cong, vặn xoắn, biến dạng khi sử dụng. Dao có thép cứng sẽ cực lý tưởng cho việc đi dã ngoại và các mục đích sử dụng để băm chặt.

CORROSION RESISTANCE ( KHẢ NĂNG CHỐNG ĂN MÒN )

Bạn có muốn nhìn thấy một ngày lưỡi dao sáng bóng loang nổ những vết han rỉ không. Chẳng ai thích điều đó cả. Có những loại thép chống rỉ và ăn mòn tốt hơn những loại thép khác. Thường thì dao nấu bếp sẽ gần như không thể rỉ. Các loại dao khác thì có thể bảo vệ khỏi rỉ sét bằng việc vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng và bôi một lớp dầu khoáng lên.

EASE OF SHARPENING ( KHẢ NĂNG MÀI SẮC )

Một trong những khía cạnh rất được quan tâm của một con dao là nó có dễ dàng được mài sắc khi cần không. Việc mài dao vào đá mài chẳng có gì khó khăn cả nhưng việc làm nó chanh hay chậm, tỉ mỉ hay không lại khá loằng ngoằng. Khả năng mài sắc của dao sẽ quan trọng khi bạn đi ra ngoài và khẩn cấp cần mài sắc lưỡi dao một cách nhanh nhất, nhất là trong những tình huống sinh tồn sống còn.

CÁC YẾU TỐ KHÁC

Thép tốt là một chuyện, nhưng nó không phải là tất cả. Bạn cũng cần biết thêm các yếu tố dưới đây để tìm ra một mẫu dao tốt.

HEAT TREAT ( TÔI THÉP aka NHIỆT LUYỆN )

Đây là quá trình xử lý dùng nhiệt độ để làm tăng độ cứng và độ dẻo của thép. Quá trình này có thể ảnh hướng rất lớn tớn độ khỏe của lưỡi dao. Độ cứng cao (60 HRC+) cải thiện độ giữ lưỡi của dao nhưng đồng thời làm thép giòn và dễ gãy hơn. Độ cứng thấp lại làm cho thép nhanh bị cùn. Hiệu ứng nhiều luyện có thể thay đổi tùy vào thành phần của thép.

BLADE GEOMETRY ( CẤU TRÚC HÌNH THÁI CỦA LƯỠI DAO )

Hình dạng của lưỡi dao ảnh hưởng rất nhiều tới hiệu suất làm việc của dao. Các công việc cần cắt gọt sẽ được cải thiện nhờ tăng độ dày ở phần gáy lưỡi dao. Dao thái thì lưỡi sẽ phẳng và mỏng hơn. Và còn rất nhiều mục đích khác nữa mà cấu trúc lưỡi sẽ tùy biến theo.

SHARPENING ( ĐỘ SẮC )

Mài sắc đi đôi với hình dạng lưỡi. Cạnh lưỡi dao 30 độ có nghĩa là mỗi cạnh của lưỡi dao được mài sắc đến 15 độ. Đương nhiên, Góc càng nhỏ thì lưỡi dao sẽ càng sắc ngọt tuy nhiên lại dễ bị cùn hơn. Ngược lại, nhỏ sẽ cho hiệu suất ổn định và giữ lưỡi tốt hơn. Một số loại thép chỉ đạt độ sắc tối đa ở một góc nghiêng nhất định của lưỡi.

SỨC MẠNH VS. ĐỘ DẺO DAI

Thép dao tốt nhất thể hiện sự cân bằng của sức mạnh và độ dẻo dai. Thép dao có độ cứng cực cao (gần 70 HRC) có xu hướng thiếu ổn định và có thể bị nứt, sứt mẻ và hỏng hoàn toàn. Lưỡi siêu cứng có thể không cắt tốt như mong muốn và có thể bị mẻ cạnh và khó giữ cạnh sắc.

Các biểu đồ dưới đây hỗ trợ trực quan hóa các điểm mạnh và điểm yếu của các loại thép dao cụ thể. Các loại thép được làm tròn tốt nhất như CPM-154 và 154CM tạo ra hình dạng đồng đều trong khi một loại thép như CPM-3V thì tập trung vào độ bền cao và bị mất điểm ở các thông số khác.

Bohler M390 Knife Steel Chart

PREMIUM STEELS

Bohler Uddeholm M390

Bohler M390 được tôn sùng là loại thép làm dao tốt nhất, đó là lý do rất nhiều công ty hàng đầu sử dụng loại thép này rộng rãi trong các dòng dao hi-end. M390 thể hiện khả năng giữ cạnh tuyệt vời, chống ăn mòn và độ bền cao.

Bohler M390 Knife Steel Chart

CTS-204P

Bohler M390, CTS-204P và CPM-20CV về cơ bản là cùng một loại thép và có cấu tạo gần giống nhau. Với lượng đáng kể Chromium, Molybdenum, Vanadi và Vonfram, các loại thép này đã sẵn sàng 100% để khuấy động thị trường. CTS-204P được sản xuất bởi Tập đoàn Công nghệ Carpenter có trụ sở tại Hoa Kỳ và CPM-20CV được sản xuất bởi Crucible Industries.

CTS-204P Knife Steel Chart

CPM-20CV

CPM-20CV được sản xuất bởi Crucible Industries có trụ sở tại Hoa Kỳ. M390, 204P và 20CV đều là những loại thép bền, hy sinh sự dễ mài.

CPM-20CV Knife Steel Chart

CPM-M4

Crucible Industries có một viên ngọc quý đó chính là CPM-M4. Hy sinh một chút ở khả năng chống ăn mòn, bạn có được khả năng giữ cạnh tuyệt vời, độ dẻo dai và độ sắc đủ tốt. Dựa trên kinh nghiệm và thử nghiệm, thép M4 có thể vượt trội hơn các loại thép như M390 và S90V về khả năng giữ cạnh và M4 thuộc một đẳng cấp hoàn toàn khác về độ dẻo dai. Một số người không thoải mái khi mang một con dao dễ bị rỉ sét và ăn mòn, nhưng hãy giữ cho lưỡi dao của bạn được bôi dầu thì cũng không vấn đề gì.

CPM-M4 Knife Steel Chart

CPM-S90V

Phổ biến trong các sản phẩm của Benchmade và Spyderco. CPM-S90V là một loại thép được biết đến với khả năng giữ cạnh tuyệt vời và khả năng chống ăn mòn rất tốt. Loại thép này cũng thể hiện độ dẻo dai tốt.

CPM-S90V Knife Steel Chart

CPM-S110V

CPM-S110V mang nhiều đặc tính tương tự như S90V. Sự khác biệt chính là khả năng duy trì cạnh tuyệt đối với sự hy sinh ở độ dẻo dai. Nếu bạn thường xuyên sử dụng con dao của mình để cắt bìa các tông, chắc chắn là không có loại thép nào tốt hơn CPM-S110V.

CPM-S110V Knife Steel Chart

Elmax

Bohler-Uddeholm không chỉ sản xuất thép M390 huyền thoại mà còn có một siêu phẩm khác mang tên Elmax. Loại thép này có độ giữ cạnh và khả năng dẻo dai tuyệt vời được cân bằng với độ sắc và chống ăn mòn rất tốt. Elmax là một loại thép toàn diện đáng kinh ngạc khi bạn xem xét tất cả các yếu tố này. Elmax có thể được tìm thấy trong nhiều mẫu dao do Microtech sản xuất.

Elmax Knife Steel Chart

HIGH-END STEELS

CPM-154

CPM-154 là một loại thép dao EDC tuyệt vời với độ giữ cạnh trên trung bình, chống ăn mòn tốt và dễ mài.

CPM-154 Knife Steel Chart

154CM

Cả 154CM và CPM-154 đều là 2 loại thép chế tạo theo công nghệ luyện bột thép nên các thông số khá tương đồng mặc dù 154CM thì kém hơn so với CPM-154 chút ít.

154CM Knife Steel Chart

CPM-3V

Đây là loại thép hoàn hảo cho một lưỡi dao cố định. Thép này cực kỳ cứng, có khả năng duy trì cạnh tuyệt vời và chống ăn mòn tốt.

CPM-3V Knife Steel Chart

CPM-4V

CPM-4V tăng khả năng giữ cạnh khi so với 3V, nhưng bị giảm độ cứng.

CPM-4V Knife Steel Chart

CPM-S30V

Chris Reeve nổi tiếng vì đã trực tiếp phát triển hai loại thép cho Crucible Industries và thành quả là một loại thép tuyệt vời được sản sinh. S30V trong mắt nhiều người là loại thép EDC tuyệt hảo. Thể hiện khả năng giữ cạnh rất tốt, chống ăn mòn tốt và dễ mài sắc, S30V được nhiều nhà sản xuất dao sử dụng do hiệu suất và sự cân bằng của nó.

CPM-S30V Knife Steel Chart

CPM-S35VN

CPM-S35VN là phiên bản nâng cấp mới của S30V. Trong thử nghiệm thực tế, bạn sẽ phải vật lộn để tìm ra sự khác biệt đáng kể giữa hai loại thép này. Nhưng dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy độ bền và độ sắc được cải thiện. Lựa chọn loại thép dao tuyệt vời này từ Crucible sẽ không bao giờ là lựa chọn sai lầm.

CPM-S35VN Knife Steel Chart

CTS-XHP

CTS-XHP do Carpenter sản xuất là một trong những loại thép tròn vai và linh hoạt nhất. Làm dao EDC hay dao fixed đều tốt. Loại thép này dễ mài, chống ăn mòn tốt, giữ cạnh rất tốt với khả năng chống rỉ đủ mạnh. Spyderco và Cold Steel thường xuyên sử dụng loại thép này và biểu đồ dưới đây cho biết lý do tại sao.

CTS-XHP Knife Steel Chart

LC200N

LC200N là một loại thép tuyệt vời!. Với khả năng chống ăn mòn đạt 9/10 điểm, khả năng giữ cạnh rất tốt. Trong khi H1 là loại thép đầu bảng để làm dao làm cá thì LC200N là một loại thép EDC tuyệt vời. Nếu bạn sống trong môi trường ẩm ướt hoặc thường phải chuẩn bị bữa ăn bằng dao bỏ túi, hãy thử SpydieChef từ Spyderco bằng thép LC200N.

LC200N Knife Steel Chart

MID-RANGE STEELS

1095

1095 từ lâu đã trở nên phổ biến trong giới làm dao vì nó rất dễ mài, độ bền cao và khả năng giữ cạnh tốt. 1095 cũng có giá rất dễ chịu và dễ tìm mua.

1095 Knife Steel Chart

A2

A2 từ lâu đã được biết đến như là một loại thép kinh điển cho dao fixed. So với CPM-3V, A2 có giá cả phải chăng hơn và dễ mài hơn nhiều. Duy trì cạnh và độ dẻo dai cũng rất tốt.

A2 Knife Steel Chart

D2

Duy trì cạnh tốt, độ dẻo dai và dễ mài sắc, D2 đã là loại thép dao phổ biến có từ thời WWII. Hãy giữ cho lưỡi dao của bạn thường xuyên được bôi dầu vì D2 dễ bị rỉ sét. Đây là một trong những loại thép dao phổ biến nhất từng xuất hiện.

D2 Knife Steel Chart

H1

Không có nghi ngờ gì nữa, H1 là một loại thép đặc biệt. Khi chúng ta gọi một loại thép là không gỉ nó chỉ có nghĩa là thép đó ít rỉ hơn thép đen thông thường. Điều làm nên sự khác biệt của H1 là bạn có thể ngâm nó trong nước muối và nó vĩnh viễn không thể bị rỉ sét. Hãy tin tôi, chúng tôi đã thử nghiệm nó rất nhiều và bạn không cần phải thử lại đâu. Nếu bạn tìm kiếm con dao đi câu cá hoàn hảo, đừng tìm đâu xa. Khả năng chống ăn mòn đáng kinh ngạc như vậy phải trả giá bằng khả năng giữ lưỡi không tốt. Bù lại nó có độ cứng tốt và dễ mài.

H1 Knife Steel Chart

O1

O1 là một bước lùi nhỏ của A2 về hiệu suất thép. Với khả năng giữ cạnh giảm nhẹ và có xu hướng dễ bị ăn mòn trong điều kiện khắc nghiệt, O1 hoạt động rất tốt mặc dù cần bảo trì nhẹ.

O1 Knife Steel Chart

N690

N690 là một loại thép cực kỳ phổ biến trong các mẫu dao của Châu Âu. Sức mạnh và độ dẻo dai tương đương với sức mạnh được tìm thấy trên VG-10 hoặc 154CM. Thép này có đặc tính chống ăn mòn rất tốt.

N690 Knife Steel Chart

VG-10

VG-10 thể hiện nhiều phẩm chất tương tự với 154CM. Sự khác biệt lớn nhất là khả năng chống ăn mòn được tăng cường. VG-10 có thể là một trong những loại thép cân bằng trung tính nhất trên thị trường.

BUDGET STEELS

400 Series

Các loại thép thuộc 400 Series đã được phổ biến lâu hơn bất kỳ anh chàng chơi dao nào còn sống. Ban đầu được thiết kế để sử dụng trong lưỡi dao cạo, đây là loại thép dao kéo đích thực. Buck sử dụng 420HC rộng rãi trong sản phẩm dao của họ và đã giành được thành công lớn. Tuy vẫn có một chút khác biệt giữa các biến thể nhưng nhìn chung hiệu suất của tất cả các loại thép thuộc 400 Series khá giống nhau.

400 Series Knife Steel Chart

AUS-8

Không có gì đặc biệt với loại thép này. Chỉ cần nhớ rằng dao làm từ AUS-8 thường có giá rất phải chăng và dễ mài sắc.

AUS-8 Knife Steel Chart

CTS-BD1

BD1 là một loại thép bình dân rất ổn. Dễ mài và chống ăn mòn tốt. Đừng nhầm lẫn giữa BD1 với BD1N. Đó là một loại thép khác hoàn toàn.

CTS-BD1 Knife Steel Chart

Sandvik Series

Thép của Sandvik phần lớn được tìm thấy trên các mẫu dao nhập môn, giá rẻ. Nói chung, số càng cao ở phía trước, thép càng tốt. 14C28N có thể là một cải tiến so với 12C27, nhưng thực tế hiệu suất giữa hai loại này không khác biệt đáng kể. Đừng ngần ngại mua một con dao bằng thép Sandvik, nó là một loại thép khá ổn.

Sandvik Knife Steel Chart

BẢNG XẾP HẠNG TỔNG SOÁT

Knife Steel Edge Retention Chart
Knife Steel Toughness Chart
Knife Steel Corrosion Resistance Chart
Knife Steel Ease of Sharpening Chart

KẾT LUẬN

Không có loại thép là hoàn hảo, nó chỉ hoàn hảo khi phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn mà thôi. Nhưng tin tôi đi, bạn sẽ không chỉ dừng lại ở duy nhất một loại thép dao đâu. Cứ từ từ khám phá nhé.

Tham khảo từ : bladehq.com

Bài viết trước

Dám bị ghét- Đừng đọc self-help để ru ngủ bản thân

Bài viết tiếp theo

Cơm gà siêu ngon dành cho người lười mùa Covid

Latest from Nhà kho